NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, KHẢ NĂNG SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA VỊT TRỜI NUÔI TẠI NINH BÌNH

Các tác giả

  • Từ Quang Trung Đại học Sư phạm Thái Nguyên
  • Lê Phương Dung Đại học Sư phạm Thái Nguyên

DOI:

https://doi.org/10.51453/2354-1431/2020/372

Từ khóa:

Đặc điểm sinh học, khả năng sản xuất, sinh trưởng, vịt trời

Tóm tắt

Qua nghiên cứu cho thấy vịt trời nuôi tại nông hộ tỉnh Ninh Bình con non có lông màu nâu xám, lông cổ, lông ức màu vàng, lông phần lưng có chấm vàng, đầu có sọc vàng kéo xuống dưới, phần cổ và hai bên mắt có một vệt đen từ mắt kéo dài ra sau, chân có màu đen. Vịt non có tiếng kêu kéc kéc. Vịt trưởng thành tuổi có lông màu xám vằn, lông đuôi màu nâu đen có ánh và viền nâu nhạt, lông cánh ánh xanh, phần mỏ có màu đen, đầu mỏ có vành khuyết màu vàng. Con trống lông cổ dưới màu trắng, cổ có 2 sọc trắng, hai bên mắt có một vệt đen từ mắt kéo dài ra sau, lông đuôi vểnh, có vài lông cong, đầu to, mắt màu nâu sẫm. Vịt trống có tiếng kêu khẹc khẹc. Vịt mái lông đuôi thẳng, hơi cụp xuống, đầu nhỏ hơn con trống có mắt màu nâu nhạt. Vịt mái có tiếng kêu quạc quạc. Tỷ lệ nuôi sống đến 21 tuần tuổi là 98%. Trọng lượng cơ thể lúc mới nở khoảng 42g. Giai đoạn 21 tuần tuổi bình quân con trống đạt 1.452,21 g/con, con mái đạt 1.264,92 g/con. Tiêu tốn thức ăn trung bình giai đoạn từ sơ sinh - 21 tuần tuổi của con trống là 7,43 kg và con mái là 8,07 kg. Tỷ lệ thân thịt, tỷ lệ thịt đùi + thịt ngực của con trống và con mái lần lượt là 63,80 - 62,94% và 48,23 - 51,30%.

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.

Tài liệu tham khảo

1. Nguyen Van Ban (2000), research on some biological characteristics and production features of Co duck, Khaki Campbell and F1 crossbreeds breeding in Thanh Liem, Ha Nam, PhD thesis in Biology, Hanoi University of Education.

2. Nguyen Duc Cuong (2017), "Research on the adaptability of the breed" Mallard "was domesticated in Tran Yen district, Yen Bai province ", scientific research report of Department of Science and Technology of Yen Bai province, p. 30 - 36.

3. Nguyen Thi Minh, Nguyen Duc Trong, Nguyen Thi Thuy Nghia and Dong Thi Quyen (2007), "Research on biological characteristics and production ability of the Zhe Giang duck", Scientific report of livestock institute. p. 62 – 69.

4. Luong Tat Nhay (1994), Growth characteristics for meat and duck feathers CV Super M raised in Northern Vietnam, PhD thesis, Vietnam Institute of Agricultural Science and Technology.

5. Nguyen Duc Trong, Nguyen Van Duy, Hoang Van Tieu, Vuong Lan Anh, Nguyen Thi Thuy Nghia, Dong Thi Quyen, Vu Hoang Chung and Hoang Van Truong (2010), "Characteristics of appearance and production capacity of the cross-breed of grass duck and Zhe Giang duck", Scientific report 2010 - National Institute of Livestock Production, p. 126 - 135.

6. Nguyen Hoang Thinh, Tran Bich Phuong and Nguyen Dang Cuong (2018), meat production ability of mallard duck (Anas superciliosa), Publisher: Vietnam Academy of Agriculture, Hanoi p. 39 - 48.

7. Phung Duc Tien, Nguyen Ngoc Dung, Le Thi Nga, Vu Duc Canh, Nguyen Thi Huong, Pham Thi Xuan, Le Thi Cam, Tran Thi Thu Hang, Nguyen Thi Luyen (2010), Select SD ducks bred varieties. Scientific report 2007 National Institute of Livestock Production. Genetic part like pets. Hanoi, 2010.

Tải xuống

Đã Xuất bản

2021-04-29

Cách trích dẫn

Từ Quang T., & Lê Phương , D. (2021). NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, KHẢ NĂNG SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA VỊT TRỜI NUÔI TẠI NINH BÌNH . TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC TÂN TRÀO, 6(17), 6–12. https://doi.org/10.51453/2354-1431/2020/372

Số

Chuyên mục

Khoa học Tự nhiên và Công nghệ