NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI VÀ PHÂN BỐ ĐỘNG VẬT ĐÁY TRONG HỆ SINH THÁI VÙNG BIỂN VŨNG ÁNG - HÀ TĨNH

Các tác giả

  • Nguyễn Thanh Bình Viện nghiên cứu biển và hải đảo, Việt Nam
  • Nguyễn Thị Bích Phương Viện nghiên cứu biển và hải đảo, Việt Nam

DOI:

https://doi.org/10.51453/2354-1431/2022/789

Từ khóa:

Vũng Áng, động vật đáy, Gastropoda, Crustacea, Bivalvia

Tóm tắt

Nghiên cứu thành phần loài và phân bố động vật đáy trong khu vực nhận chìm khu vực nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1 - Hà Tĩnh được tiến hành vào tháng 9/2019. Kết quả đã xác định được 113 loài động vật đáy, gồm 7 nhóm đại diện (Crustacea, Bivalvia, Gastropoda, Polychaeta, Echinodermata Chordata và Scaphopoda). Ba nhóm động vật đáy chiếm ưu thế trong hệ sinh thái khu vực nhận chìm Vũng Áng là Hai mảnh vỏ có 49 loài, Thân mềm Chân bụng có 44 loài và Giáp xác (Crustacea) có 11 loài. Other groups are less diverse. Phân bố của các loài động vật đáy ở vùng bờ có 34 loài cao hơn khu vực ngoài khơi chỉ có 31 loài.

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.

Tài liệu tham khảo

[1]. Binh N. T., Van N. C. (2021), Research on species composition and distribution of benthic fauna in the coastal area of Ninh Binh province, Science Journal of Tan Trao University. No 22. P 128-141.

[2]. Binh N. T., Khac H. N., Ngan D. K, Hang N. T. T. (2021), The composition of large benthic species in the flooded area of Quy Nhon bay, Binh Dinh province, Science Journal of Tan Trao University. No 21. P 119-129.

[3]. Duong T. T., Vinh C. T., Tuan T. M., Dang N. Q. (2001), Some common fish species in the sea of Vietnam, Ministry of Fisheries, Ha Noi, P195

[4]. Nhuong D. V., Khac H. N. (2006), Preliminary data on crabs (Brachyura) in coastal mangroves from Tinh Gia (Thanh Hoa) to Hoi An (Quang Nam), Journal of Biology. Volume 28(1), P 35-39.

[5]. Thinh P. V., Binh N. T., Ha V. H. (2021), Research on species composition and distribution of benthic fauna in the waters of Nam Dinh - Thai Binh, Science Journal of Tan Trao University. No 22. P 150-163.

[6]. Arthur Anker and Ivan N. Martin (2000), New records and species of Alpheidae (Crustacea: Decapoda) from Vietnam. Part I. Genus Salmoneus Holthuis, 1955, Atlantic Volum 54, p. 295-319.

[7]. Blakemore R. J. (2007), Origin and means of dispersal of cosmopolitan Pontodrilus liters (Oligochaeta: Megascolecidae). European Journal of Soil Biology, 43 (2007), p. S3-S8.

[8]. Cutler B. Edward (1994), The Sipuncula. Their Systematics, Biology and Evolution, Comstock Publishing Associates a division of Cornell University. p 3-350.

[9]. Dai Ai-yun and Yang Si Liang (1991), Crabs of the China seas. China Ocean Press Beijing. p. 118-558.

[10]. Han Raven, Jaap Jan Vermeulen (2006), Notes on mollusks from NW Borneo and Singapore. 2. A synopsis of the Ellobiidae (Gastropoda, Pulmonata, Vita Malacologica 4: 29-62.

[11]. Menon, A. G. K (1977), A systematic monograph of the tongue soles of the genus Cynoglossus Hamilton-Buchanan (Pisces: Cynoglossidae) Smithsonian Contributions to Zoology, No 238:1-129.

[12]. Jocelyn Crane (1975), Fiddler crabs of the World. p. 15-327.

[13]. Kent E. Carpenter and Volker H. Niem (1998), The living marine resources of the Western Central Pacific.FAO. Rome. Volume 1. p. 124-646.

[14]. Nora F. Y. Tam and Y. S. Wong (2000), Hong Kong mangroves, City University of Hong Kong press. 148 p.

Tải xuống

Đã Xuất bản

2022-11-17

Cách trích dẫn

Nguyễn Thanh, B., & Nguyễn Thị Bích , P. (2022). NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI VÀ PHÂN BỐ ĐỘNG VẬT ĐÁY TRONG HỆ SINH THÁI VÙNG BIỂN VŨNG ÁNG - HÀ TĨNH. TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC TÂN TRÀO, 8(3). https://doi.org/10.51453/2354-1431/2022/789

Số

Chuyên mục

Khoa học Tự nhiên và Công nghệ

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả