NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI ĐỘNG VẬT ĐÁY TRONG RỪNG NGẬP MẶN VÀ HIỆN TRẠNG THẢM CỎ BIỂN TRONG HỆ SINH THÁI VEN BIỂN, TỈNH TIỀN GIANG

Các tác giả

  • Nguyễn Thanh Bình Viện nghiên cứu biển và hải đảo, Việt Nam
  • Đỗ Công Ba TRường Đại học Tân Trào

DOI:

https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/999

Tóm tắt

Nghiên cứu về thành phần loài động vật đáy và cỏ biển tại huyện Gò Công Đông (Tiền Giang). Nằm trong khuôn khổ dự án “Điều tra, đánh giá hiện trạng nhận chìm và xác định các khu vực có thể nhận chìm tại vùng biển từ mực nước triều thấp nhất trung bình nhiều năm ra phía biển 12 hải lý”, được tiến hành vào 12/2022. Thành phần động vật đáy rừng ngập mặn ven biển Tiền Giang đã phát hiện 62 loài thuộc 36 họ và 5 nhóm đại diện. Khối lượng trung bình của tất cả các loài W = 106,08 g/m2; Mật độ trung bình của tất cả các loài là V = 58,2 cá thể/m2; Chỉ số đa dạng ở mức độ thấp H’ = 1,88. Kết quả xác đinh tại các trạm thu mẫu cho thấy cỏ biển không xuất hiện ở khu vực ven biển Tiền Giang. Qua nghiên cứu và tổng hợp nhóm đã đề xuất, đưa ra tiêu chí về khoảng cách và các chỉ số đa dạng đối với sự sinh trưởng phát triển của nhóm quần động vật đáy và hệ sinh thái cỏ biển đối với quá trình nhận chìm vật, chất xuống biển.

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.

Tài liệu tham khảo

[1] Duong, P. T., Son, T. (2021), Assessment of changes in mangrove forests in Tien Giang province on the basis of satellite images for the period 1988-2018. Scientific Journal of Can Tho University. Vol 57, No. 1A. P 64-74.

[2] Hoi N. C. (2012), Investing in Coastal Ecosystems, A Journalist's Guide to the Role of Coastal Ecosystems. Mangroves for the future. Gland, Switzerland: IUCN. 27 pages.

[3] Duong T. T., Vinh C. T., Tuan T. M., Dang N. Q. (2001), Some common fish species in the sea of Vietnam, Ministry of Fisheries. Ha Noi. P 195

[4] Nhuong D. V., Khac H. N. (2006), Preliminary data on crabs (Brachyura) in coastal mangroves from Tinh Gia (Thanh Hoa) to Hoi An (Quang Nam), Journal of Biology. Volum 28(1), P 35-39.

[5] Tien, N.V. (2013), Resources of Vietnam's seagrass beds. Natural Science and Technology Publishing House. P. 346.

[6] Arthur Anker and Ivan N. Martin (2000), New records and species of Alpheidae (Crustacea: Decapoda) from Vietnam. Part I. Genus Salmoneus Holthuis,1955. Atlantic Volum 54, P 295-319.

[7] Blakemore R. J. (2007), Origin and means of disperal of cosmopolitan Pontodrilus litralis (Oligochaeta: Megascolecidae). European journal of Soil Biology, 43, P. S3-S8.

[8] Dai Ai-yun and Yang Si Liang (1991), Crabs of the China seas. China Ocean Press Beijing. p. 118-558.

[9] Han Raven, Jaap Jan Vermeulen (2006), Notes on molluscs from NW Borneo and Singapore. 2. A synopsis of the Ellobiidae (Gastropoda, Pulmonata, Vita Malacologica 4: P 29-62.

[10] Jocelyn Crane (1975), Fiddler crabs of the World. P 15-327.

[11] Kent E. Carpenter and Volker H. Niem (1998), The living marine resources of the Western Central Pacific.FAO. Rome. Volum 1. P 124-646.

[12] Nora F. Y. Tam and Y. S. Wong (2000), Hong Kong mangroves, City University of Hong Kong press. P 148.

[13] Shannon C. E. and Weiner W. (1963), The mathematical theory of communities. Illinois Urbana University, IllinoisPress

Tải xuống

Đã Xuất bản

2023-10-16

Cách trích dẫn

Nguyễn, B., & Đỗ, B. (2023). NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI ĐỘNG VẬT ĐÁY TRONG RỪNG NGẬP MẶN VÀ HIỆN TRẠNG THẢM CỎ BIỂN TRONG HỆ SINH THÁI VEN BIỂN, TỈNH TIỀN GIANG. TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC TÂN TRÀO, 9(4). https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/999

Số

Chuyên mục

Khoa học Tự nhiên và Công nghệ

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả

Các bài báo tương tự

Bạn cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.