NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI ĐỘNG VẬT ĐÁY VÙNG BỜ BIỂN HẢI PHÒNG - CÁT BÀ
DOI:
https://doi.org/10.51453/2354-1431/2021/682Từ khóa:
Hải Phòng - Cát Bà , Ä‘á»™ng váºt đáy, Zoobenthos, Bivalvia, Malacostraca, Crustacea, Gastropoda.Tóm tắt
Thành phần động vật đáy ở khu vực bờ biển Hải Phòng - Cát Bà đã được tiến hành tháng 11-12/2020. Kết quả đã phát hiện 152 loài, thuộc 116 giống, 71 họ, 26 bộ thuộc 10 lớp (Polychaeta, Merostomata, Thecostraca, Malacostraca, Scaphopoda, Bivalvia, Gastropoda, Cephalopoda, Holothuroidea, and Actinopteri) và 5 ngành (Annelida, Arthropoda, Mollusca, Echinodermata and Chordata). Trong đó, hai mảnh vỏ có số lượng loài lớn nhất (8 bộ, 22 loài, 44 giống, 56 loài, chiếm 36.84%), tiếp theo là Thân mềm Chân bụng (6 bộ, 25 họ, 38 giống, 53 loài, chiếm 34,87%), thứ 3 là nhóm Chân khớp (3 bộ, 14 họ, 24 giống và 33 loài, chiếm 21.71%). Các nhóm khác có từ 1 đến 2 loài. Từ kết quả cho thấy, khu vực vùng bờ biển Hải Phòng - Cát Bà có thành phần loài tương đối đa dạng, thành phần chủ yếu là Bivalvia, Gastropoda và Malacostraca chiếm khoảng 95,4% tổng số loài đã xác định. Chỉ số đa dạng sinh học ở khu vực vùng bờ Hải Phòng có chỉ số đa dạng sinh học ở mức độ thấp (H’ = 2,39).
Tải xuống
Tài liệu tham khảo
[1] Ministry fisheries (1996). Vietnam's aquatic resources, Agricultural publisher: 22 - 161. (in Vietnamese).
[2] Binh N. T., Thanh V. V., Tung N. X., Hanh N. T. H., Quan N. V (2019). Diversity of benthic composition in mangrove ecosystems in coastal estuaries of Ba Lat, Cua Len, Ben Tre, Ca Mau. National Science Forum on "Marine Biology and Sustainable Development 2019": 107 – 120. (in Vietnamese).
[3] Duong T. T., Vinh C. T., Tuan T. M., Dang N. Q. (2001). Some common fish species in the sea of Vietnam, Ministry fisheries. Ha Noi: 195. (in Vietnamese).
[4] Ngai P. D., Tuan V. S., Long N. V., Tuyen H. Th. and Khang N. A. (2016). Characteristics of benthic resources in the central lagoon waters. Journal of Marine Science and Technolog, 16 (1): 80 - 88. (in Vietnamese).
[5] Nhuong D. V. (2001). Zoobenthos in the mangrove ecosystem of Dong Dui Island, Tien Yen, Quang Ninh. Scientific journal of Hanoi National University of Education, 1: 85 - 93. (in Vietnamese).
[6] Nhuong D. V., Keji Wada (2001). Preliminary data on species of the genus Macrophthalmus Latreille encountered in coastal Vietnam. Journal of Biology, 23(3b): 45 - 50. (in Vietnamese).
[7] Nhuong D. V., Khac H. N. (2004). Preliminary data on crab species in the Red River estuary mangroves. Journal of Biology, 26(4): 13 - 19. (in Vietnamese).
[8] Nhuong D. V., Khac H. N., Ta Hoa T. K. (2008). Species composition of gastropod molluscs in the northern coastal mangrove forests of Vietnam. Scientific journal of Hanoi National University of Education, 53(1): 151 - 158. (in Vietnamese).
[9] Nhuong D. V., Khac H. N., Thuong N. V. (2014). Zoobenthos (crustaceans, gastropods and diopters) in the coastal mangrove ecosystem of North Central Vietnam. Scientific journal of Hanoi National University of Education, 59(1): 76 - 89. (in Vietnamese)
[10] Quan N. V. (2018). Overall survey on the status and changes of biodiversity of coastal ecosystems in Vietnam, Institute of Marine Environment and Resources, mission I.8. (in Vietnamese).
[11] Blakemore R. J. (2007). Origin and means of disperal of cosmopolitan Pontodrilus litralis (Oligochaeta: Megascolecidae). European journal of Soil Biology, 43: 3 - 8.
[12] Dai Ai-yun and Yang Si Liang (1991). Crabs of the China seas. China Ocean Press Beijing: 118 - 558.
[13] Fan Hanqing, Cheng Zhaodi, Liu Shicheng, Gao Yahui (1993). Species of Benthic Diatoms in Guangxi Mangrove Habitats. Journal of the Guangxi Academy of Sciences. Vol. 9, No. 2: 37 - 54.
[14] Han Raven, Jaap Jan Vermeulen (2006). Notes on molluscs from NW Borneo and Singapore. 2. A synopsis of the Ellobiidae (Gastropoda, Pulmonata. Vita Malacologica 4: 29 - 62.
[15] Menon, A. G. K (1977). A systematic monograph of the tongue soles of the genus Cynoglossus Hamilton-Buchanan (Pisces: Cynoglossidae) Smithsonian Contributions to Zoology. No 238: 1- 129.
[16] Jocelyn Crane (1975). Fiddler crabs of the World: 15 - 327.
[17] Kent E. Carpenter and Volker H. Niem (1998). The living marine resources of the Western Central Pacific. FAO. Rome. Volum 1: 124 - 646.
[18] Nora F. Y. Tam and Y. S. Wong (2000). Hong Kong mangroves, City University of Hong Kong press: 148.
Tải xuống
Đã Xuất bản
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Giấy phép
Tác phẩm này được cấp phép theo Giấy phép Quốc tế Creative Commons Attribution-ShareAlike 4.0 .
Bài báo được xuất bản ở Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào được cấp phép theo giấy phép Ghi công - Chia sẻ tương tự 4.0 Quốc tế (CC BY-SA). Theo đó, các tác giả khác có thể sao chép, chuyển đổi hay phân phối lại các bài báo này với mục đích hợp pháp trên mọi phương tiện, với điều kiện họ trích dẫn tác giả, Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào và đường link đến bản quyền; nêu rõ các thay đổi đã thực hiện và các nghiên cứu đăng lại được tiến hành theo cùng một bản quyền.
Bản quyền bài báo thuộc về các tác giả, không hạn chế số lượng. Tạp chí Khoa học Tân Trào được cấp giấy phép không độc quyền để xuất bản bài báo với tư cách nhà xuất bản nguồn, kèm theo quyền thương mại để in các bài báo cung cấp cho các thư viện và cá nhân.
Mặc dù các điều khoản của giấy phép CC BY-SA không dành cho các tác giả (với tư cách là người giữ bản quyền của bài báo, họ không bị hạn chế về quyền hạn), khi gửi bài tới Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào, tác giả cần đáp ứng quyền của độc giả, và cần cấp quyền cho bên thứ 3 sử dụng bài báo của họ trong phạm vi của giấy phép.