NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI VÀ PHÂN BỐ ĐỘNG VẬT ĐÁY VÙNG BỜ BIỂN TỈNH NINH BÌNH

Các tác giả

  • Nguyễn Thanh Bình Viện Nghiên cứu biển và hải đảo, Việt Nam
  • Nguyễn Cao Văn Viện Nghiên cứu biển và hải đảo, Việt Nam

DOI:

https://doi.org/10.51453/2354-1431/2021/536

Từ khóa:

Ninh Bình, động vật đáy, Gastropoda, Crustacea, Bivalvia.

Tóm tắt

Nghiên cứu thành phần loài và phân bố động vật đáy cho vùng bờ biển tỉnh Ninh Bình được tiến hành tháng 11 - 12/2020. Kết quả đã xác định 82 loài, thuộc 69 giống, 52 họ, 28 bộ và 6 nhóm đại diện (Crustacea, Bivalvia, Gastropoda, Polychaeta, Chordata và Arthropoda). Trong đó nhóm Giáp xác (Crustacea) có thành phần loài phong phú nhất, có 28 loài (chiếm 34,15%); Thân mềm Chân bụng (Gastropoda) có 25 loài (chiếm 30,49%); Hai mảnh vỏ có 23 loài (chiếm 28,05%); Polychaeta có 5 loài, Arthropoda có 2 loài và Chordata có 1 loài. Từ kết quả cho thấy, khu vực vùng bờ tỉnh Ninh Bình có thành phần loài tương đối đa dạng, thành phần chủ yếu là Crustacea, Gastropoda, và Bivalvia chiếm khoảng 97,56% tổng số loài đã xác định.

Phân bố của các nhóm động vật đáy ở hệ sinh thái ven biển phụ thuộc vào khả năng thích ứng sinh thái rộng hay hẹp của từng loài hay nhóm loài: Vùng bãi bồi cửa sông ven biển có các loài sống thường xuyên ở vùng nước mặn và các loài nước lợ (Portunidae); Thường xuyên ở hệ sinh thái nền đáy (Nassariidae, Naticidae, Arcidae, Ostreidae, Veneridae, Grapsidae, Ocypodidae); Nhóm di nhập tạm thời (Amphibalanus amphitrite). Chỉ số đa dạng sinh học ở khu vực vùng bờ Ninh Bình có chỉ số đa dạng sinh học ở mức độ thấp (H’ = 2,43).

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.

Tài liệu tham khảo

[1] Ministry fisheries (1996). Vietnam's aquatic resources. Agricultural publisher: 22 – 161, Vietnam.

[2] Duc, N. X. (1995). Zoobenthos of Ha Nam Ninh coastal estuaries. Collection of research works on Ecology and Biological Resources. Hanoi Science and Technology Publishing House: 281 – 284, Vietnam.

[3] Duong, T. T., Vinh, C. T., Tuan, T. M., Dang, N. Q. (2001). Some common fish species in the sea of Vietnam, Ministry fisheries. Ha Noi: 195, Vietnam.

[4] Khac, H. N., Nhuong, D. V. (2001). Preliminary data on bivalve molluscs in mangrove ecosystem in Giao Lac commune, Giao Thuy, Nam Dinh. Journal of Biology, 23(3b): 45 – 50, Vietnam.

[5] Nhuong, D. V. (2003). Some research results on gastropod molluscs and bivalve molluscs in mangrove ecosystem in Nghia Huong district, Nam Dinh, Scientific Report of the 2nd National Conference, Basics of Biological Research, Agriculture, Medicine. Hue, 631 - 634, Vietnam.

[6] Nhuong, D. V. (2003). Preliminary data on some benthic groups in the mangrove forests of Giao Thuy, Nam Dinh, Scientific Report of the 2nd National Conference, Basics of Biological Research, Agriculture, Medicine. Hue, 699 - 701, Vietnam

[7] Nhuong, D. V., Vu, N. H. (2007). Data on the group of crustaceans (Decapoda) in the intertidal zone at the mouth of the Day river, Nam Dinh province. Scientific journal of Hanoi National University of Education, 1:76 - 82, Vietnam.

[8] Nhuong, Do. V., Hoa, T. T. K. (2008). Species composition of gastropod molluscs in the northern coastal mangrove forests of Vietnam. Scientific journal of Hanoi National University of Education, 53(1):151 - 158, Vietnam.

[9] Quan, N. V. (2018). Overall survey on the status and changes of biodiversity of coastal ecosystems in Vietnam, Institute of Marine Environment and Resources, mission I.8, Vietnam.

[10] Trong, P. D. (1996). Zoobenthos in the coastal mangrove forests of the West Gulf of Tonkin. Dissertation on Biological Science, 20 - 158, Vietnam.

[11] Arthur, A., Ivan, N. M. (2000). New records and species of Alpheidae (Crustacea: Decapoda) from Vietnam. Part I. Genus Salmoneus Holthuis, 1955, 54: 295 - 319.

[12] Blakemore, R. J. (2007). Origin and means of disperal of cosmopolitan Pontodrilus litralis (Oligochaeta: Megascolecidae). European journal of Soil Biology, 43: S3 - S8.

[13] Cutler, B. E. (1994). The Sipuncula. Their Systematics, Biology and Evolution. Comstock Publishing Associates a divition of Cornell University: 3 - 350.

[14] Ai-yun, D., Liang, Y. S. (1991). Crabs of the China seas. China Ocean Press Beijing, 118 - 558.

[15] Gurjanova, E. F. (1972). The fauna of the Tonking Gulf and its enviromental conditions. Nauka Press. Leningrat: 22 - 208.

[16] Raven, H., Vermeulen, J. J. (2006). Notes on molluscs from NW Borneo and Singapore. 2. A synopsis of the Ellobiidae (Gastropoda, Pulmonata. Vita Malacologica 4:29 - 62.

[17] Menon, A. G. K. (1977). A systematic monograph of the tongue soles of the genus Cynoglossus Hamilton-Buchanan (Pisces: Cynoglossidae) Smithsonian Contributions to Zoology. 238: 1 - 129.

[18] Hutching, P., Saenger, P. (1987). Ecology of Mangroves. University of Queenland Press, 155 - 310.

[19] Crane , J. (1975). Fiddler crabs of the World, 15 - 327.

[20] Carpenter, K. E., Niem, V. H. (1998). The living marine resources of the Western Central Pacific. FAO. Rome. 1: 124 - 646.

[21] Siong, K. T., Henrietta, P. M. W. (2010). A preliminary checklist of the Molluscs of Singapore. Raffles Museum of Biodiversity Research National University of Singapore, 3 - 72.

Tải xuống

Đã Xuất bản

2021-09-06

Cách trích dẫn

Nguyễn Thanh, B., & Nguyễn Cao, V. (2021). NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI VÀ PHÂN BỐ ĐỘNG VẬT ĐÁY VÙNG BỜ BIỂN TỈNH NINH BÌNH. TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC TÂN TRÀO, 7(22). https://doi.org/10.51453/2354-1431/2021/536

Số

Chuyên mục

Khoa học Tự nhiên và Công nghệ

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả