MÔ TẢ LẠI CURVELLA TONKINIANA, MỘT LOÀI ỐC CẠN ĐẶC HỮU CỦA VIỆT NAM VÀ DANH SÁCH CẬP NHẬT CÁC LOÀI CURVELLA (GASTROPODA: ACHATINIDAE)

Các tác giả

  • Đỗ Đức Sáng Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Nguyễn Thanh Sơn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

DOI:

https://doi.org/10.51453/2354-1431/2022/787

Từ khóa:

Ốc cạn, Subulininae, phân loại học, đặc hữu, Hòa Bình

Tóm tắt

Loài ốc cạn Curvella tonkiniana Jaeckel, 1950 được mô tả từ Bắc Bộ Việt Nam. Đến nay, loài này vẫn chưa được biết rõ và không có nghiên cứu bổ sung nào liên quan đến phân loại hoặc môi trường sống. Dựa trên nguồn mẫu vật thu được trong giai đoạn 2019-2020 từ Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Sơn - Ngổ Luông, tỉnh Hòa Bình, chúng tôi mô tả lại loài với những thông tin mới về hình thái vỏ, kích thước vỏ và sinh cảnh. Phạm vi phân bố của loài bao gồm cả Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, Vườn Quốc gia Cúc Phương và vùng đá vôi Hạ Long. Ngoài ra, một danh sách kiểm tra của tất cả các loài Curvella cũng được giới thiệu.

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.

Tài liệu tham khảo

[1]. Chaper M. (1885), Description de quelques espèces et genres nouveaux de coquilles vivantes de diverses provenances, Bulletin de la Société Zoologique de France, 10: 42-54.

[2]. Do D.S., Do V.N. (2014), The Landsnail family Subulinidae (Gastropoda, Mollusca) from Son La, Vietnam, with description of two new species, Journal of Biology, Vietnam, 36 (4): 451-459.

[3]. Do D.S, Nguyen T.S., Nguyen V.V. (2022), Terrestrial molluscs (Mollusca: Gastropoda) in the Northwest region of Vietnam (in Vietnamese): 394 pp.

[4]. Herbert D., Kilburn D. (2004), Field guide to the land snails and slugs of eastern South Africa, Pietermaritzburg: Natal Museum: 336 pp.

[5]. Inkhavilay K., Sutcharit C., Bantaowong U., Chanabun R., Siriwut W., Srisonchai R., Pholyotha A., Jirapatrasilp P., Panha S. (2019), Annotated checklist of the terrestrial molluscs from Laos (Mollusca, Gastropoda), ZooKeys, 834: 1-166.

[6]. Jaeckel S. (1950), Die Mollusken eines tropischen Flußgenistes aus Tonkin. Archiv für Molluskenkunde, 79: 15-20.

[7]. MolluscaBase (2022), http://www.molluscabase.org (10/2022).

[8]. Schileyko A.A. (1999), Treatise on Recent terrestrial pulmonate mollusks. Part 4. Draparnaudiidae, Caryodidae, Macrocyclidae, Acavidae, Clavatoridae, Dorcasiidae, Sculptariidae, Corillidae, Plectopylidae, Megalobulimidae, Strophocheilidae, Cerionidae, Achatinidae, Subulinidae, Glessulidae, Micracteonidae, Ferrussaciidae, Ruthenica, Suppl. 2, Moscow: 437-564.

[9]. Schileyko A.A. (2011), Check-list of land pulmonate molluscs of Vietnam (Gastropoda: Stylommatophora), Ruthenica, 21(1): 1-68.

[10]. Sterling J.E., Hurley M. M., Le M.D. (2006), Vietnam: a natural history, Yale University Press. London: 377 pp.

[11]. Verdcourt B. (2006), A revised list of the non-marine Mollusca of East Africa (Kenya, Uganda and Tanzania, excluding Malawi), B. Verdcourt, Maidenhead: 1-75.

[12]. Vermeulen J.J., Maassen W.J.M. (2003), The non-marine mollusk fauna of the Pu Luong, Cuc Phuong, Phu Ly, and Ha Long regions in northern Vietnam, A survey for the Vietnam Programme of FFI (Flora and Fauna Internationa): 35 pp.

[13]. Zilch A. (1973), Die Typen und Typoide des Natur-Museums Senckenberg, 51: Mollusca: Achatinacea (2): Ferrussaciidae, Subulinidae, Archiv für Molluskenkunde, 103(1/3): 99-152.

Tải xuống

Đã Xuất bản

2022-11-17

Cách trích dẫn

Đỗ Đức, S., & Nguyễn Thanh, S. (2022). MÔ TẢ LẠI CURVELLA TONKINIANA, MỘT LOÀI ỐC CẠN ĐẶC HỮU CỦA VIỆT NAM VÀ DANH SÁCH CẬP NHẬT CÁC LOÀI CURVELLA (GASTROPODA: ACHATINIDAE). TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC TÂN TRÀO, 8(3). https://doi.org/10.51453/2354-1431/2022/787

Số

Chuyên mục

Khoa học Tự nhiên và Công nghệ