NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI VÀ PHÂN BỐ CỦA ĐỘNG VẬT ĐÁY TRONG HỆ SINH THÁI VEN BIỂN KIÊN LƯƠNG, TỈNH KIÊN GIANG (VIỆT NAM)
DOI:
https://doi.org/10.51453/2354-1431/2022/900Từ khóa:
Kiên Lương, Kiên Giang, Gastropoda, Crustacea, BivalviaTóm tắt
Kết quả nghiên cứu đã xác định được 173 loài động vật đáy vùng ven biển Kiên Lương, thuộc 122 giống, 75 họ và 7 nhóm đại diện. Trong số các loài đã phát hiện, Thân mềm Chân bụng là nhóm có số loài nhiều nhất có 70 loài, tiếp theo là Thân mềm Hai mảnh vỏ có 51 loài, giáp xác có 40 loài. Các nhóm khác chiếm tỷ lệ thấp hơn: Polychaeta có 9 loài, Scaphopoda có 2 loài, Cephalopoda và Chelicerata đều có 1 loài. Phân bố: Thành phần loài động vật đáy rừng ngập mặn có 27 loài, khối lượng trung bình của các loài là 15,8 g/m2, mật độ trung bình của các loài là 26,33 cá thể/m2, có chỉ số đa dạng sinh học cao là 3,57; Thành phần loài động vật đáy ở bãi ngập triều có 47 loài, khối lượng trung bình của các loài là 42,71 g/m2, mật độ trung bình của các loài là 510,42 con/m2, có chỉ số đa dạng sinh học khá cao với 2,83.
Tải xuống
Tài liệu tham khảo
[1]. Binh N. T., Khac H. N. 2021. Preliminary study on species composition of zoobenthos on coastal intertidal area in Hai Phong and Cat Ba. Science Journal of Tan Trao University. 24: 6-13.
[2]. Binh N. T., Van N. C. 2021. Research on species composition and distribution of benthic fauna in the coastal area of Ninh Binh province, Science Journal of Tan Trao University. 22: 128-141.
[3]. Arthur Anker and Ivan N. Martin 2000. New records and species of Alpheidae (Crustacea: Decapoda) from Vietnam. Part I. Genus Salmoneus Holthuis,1955. Atlantic. 54: 295-319.
[4]. Blakemore R. J. 2007. Origin and means of disperal of cosmopolitan Pontodrilus litralis (Oligochaeta: Megascolecidae). European journal of Soil Biology. 43, 3-8.
[5]. Dai Ai-yun and Yang Si Liang 1991. Crabs of the China seas. China Ocean Press Beijing. 118-558.
[6]. Han Raven, Jaap Jan Vermeulen 2006. Notes on molluscs from NW Borneo and Singapore. 2. A synopsis of the Ellobiidae (Gastropoda, Pulmonata). Vita Malacologica. 4: 29-62.
[7]. Jocelyn Crane 1975. Fiddler crabs of the World. 15-327.
[8]. Kent E. Carpenter and Volker H. Niem 1998. The living marine resources of the Western Central Pacific. FAO. Rome. 1: 124-646.
[9]. Nora F. Y. Tam and Y. S. Wong 2000. Hong Kong mangroves. City University of Hong Kong press. 148.
[10]. Ministry of Fisheries 1996. Vietnam Fisheries Resources. Agricultural Publishing House, 22-161.
[11]. Thinh P. V., Binh N. T., Ha V. H. 2021. Research on species composition and distribution of benthic fauna in the waters of Nam Dinh - Thai Binh, Science Journal of Tan Trao University. 22: 150-163.
Tải xuống
Đã Xuất bản
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Giấy phép
Tác phẩm này được cấp phép theo Giấy phép Quốc tế Creative Commons Attribution-ShareAlike 4.0 .
Bài báo được xuất bản ở Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào được cấp phép theo giấy phép Ghi công - Chia sẻ tương tự 4.0 Quốc tế (CC BY-SA). Theo đó, các tác giả khác có thể sao chép, chuyển đổi hay phân phối lại các bài báo này với mục đích hợp pháp trên mọi phương tiện, với điều kiện họ trích dẫn tác giả, Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào và đường link đến bản quyền; nêu rõ các thay đổi đã thực hiện và các nghiên cứu đăng lại được tiến hành theo cùng một bản quyền.
Bản quyền bài báo thuộc về các tác giả, không hạn chế số lượng. Tạp chí Khoa học Tân Trào được cấp giấy phép không độc quyền để xuất bản bài báo với tư cách nhà xuất bản nguồn, kèm theo quyền thương mại để in các bài báo cung cấp cho các thư viện và cá nhân.
Mặc dù các điều khoản của giấy phép CC BY-SA không dành cho các tác giả (với tư cách là người giữ bản quyền của bài báo, họ không bị hạn chế về quyền hạn), khi gửi bài tới Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào, tác giả cần đáp ứng quyền của độc giả, và cần cấp quyền cho bên thứ 3 sử dụng bài báo của họ trong phạm vi của giấy phép.